Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất viết tay chuẩn nhất

21/08/2020 - 08:41
|
Nội dung bài viết [ Mở rộng]

Trong cách giao dịch mua bán nhà đất, hợp đồng mua bán nhà đất viết tay là một trong những hợp đồng quan trọng bởi sự đơn giản và phổ biến của loại hình sản phẩm này.

Khái niệm về hợp đồng mua bán nhà đất

Hợp đồng mua bán nhà đất viết tay là một trong những hợp đồng cơ bản được thiết lập bởi bên bán và chuyển quyền sử dụng sang bên mua, hay còn gọi là bên nhận quyền sử dụng đất. Nội dung trong hợp đồng viết tay liên quan đến những vấn đề về chuyển giao quyền sử dụng đất được dựa trên các quy định của pháp luật cùng điều khoản và nội dung được thỏa thuận giữa hai bên.

Hợp đồng mua bán nhà đất viết tay đề cao hình thức soạn thảo văn bản viết tay, vậy nên hợp đồng sẽ không có sự xác nhận của văn phòng công chứng hoặc UBND.

Ký hợp đồng giao dịch mua bán nhà đất

Mẫu hợp đồng mua bán đất viết tay có giá trị pháp lý không?

Theo khoản 3, điều 167, Luật đất đai 2013, hợp đồng mua bán đất viết tay cần có sự xác nhận của cơ quan nhà đất có thẩm quyền, đánh dấu hiệu lực pháp luật. Đó là căn cứ xác định sự chính xác trong giao dịch của hợp đồng viết tay.

Theo điều 129, Bộ luật dân sự 2015 với trường hợp bên mua đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, bên mua cần có  quyền yêu cầu toàn án công nhận tính hiệu lực giao dịch, cụ thể như sau:

  • Hợp đồng viết tay sẽ bị coi là vô hiệu lực khi không đáp ứng được về điều kiện hình thức hợp đồn. Cụ thể, đối với trường hợp mẫu hợp đồng mua bán đất viết tay bên mua chưa thanh toán đủ 2/3 số tiền chuyển nhượng và trong trường hợp người bán chưa thực hiện việc chuyển giao đất đai cho bên mua.
  • Đối với trường hợp bên mua bất sở hữu căn cứ xác thực chứng minh việc đã trả đủ ít nhất ⅔ giá trị tiền thỏa thuận trong hợp đồng, bên sử dụng đất có quyền yêu cầu Tòa án công nhận hợp đồng có hiệu lực mà không cần xác minh công chứng. Nếu văn bản chuyển nhượng quyền sử dụng đất viết tay không có sự chứng thực của UBND cấp xã hoặc cơ quan công chứng có thẩm quyền. Hợp đồng được sử dụng như một căn cứ pháp lý để người sử dụng đất tiến hành thủ tục sang tên.

Ký kết Hợp đồng mua nhà

Mẫu hợp đồng mua bán đất viết tay chuẩn nhất 

Hợp đồng mua bán viết tay chuẩn nhất là cơ sở pháp lý để hai bên tham gia đăng ký hiểu rõ nghĩa vụ và trách nhiệm của mình, đảm bảo tốt tính pháp lý trong quá trình chuyển nhượng và ký kết những giấy tờ hợp pháp. Dưới đây là mẫu hợp đồng viết tay mua bán nhà đất chuẩn nhất: 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

     Tại địa chỉ: Số ……………………………………………..

     Hôm nay, ngày ……  tháng …….. năm …, tại trụ sở văn phòng công chứng….

    BÊN CHUYỂN NHƯỢNG:

Ông …………………., sinh năm: ………….,

CMND số: …………. do Công an …………… cấp ngày ……………..

và vợ là bà ……………………., sinh năm: …………,

CMND số: …… do Công an ……………. cấp ngày ……………..

Cả hai ông bà cùng đăng ký hộ khẩu thường trú tại: Số …………………….,.

(Dưới đây trong hợp đồng gọi là Bên A)

     BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG:

Ông …………………., sinh năm: ………….,

CMND số: …………. do Công an …………… cấp ngày ……………..

và vợ là bà ……………………., sinh năm: …………,

CMND số: …… do Công an ……………. cấp ngày ……………..

Cả hai ông bà cùng đăng ký hộ khẩu thường trú tại: Số …………………….,.

(Dưới đây trong hợp đồng gọi là Bên B)

Chúng tôi tự nguyện cùng nhau lập và ký bản hợp đồng này để thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất với những điều khoản đã được hai bên bàn bạc và thoả thuận như sau:

     ĐIỀU 1: QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CHUYỂN NHƯỢNG

     1.1. Quyền sử dụng đất tại địa chỉ: Số …………., thuộc quyền sử dụng hợp pháp của Bên A theo “Giấy chứng nhận …………………” số: …………., số vào sổ cấp GCNQSD đất/hồ sơ gốc số: ………. do UBND ………………., cấp ngày ………………………..

     1.2. Bằng hợp đồng này, Bên A đồng ý chuyển nhượng cho Bên B toàn bộ diện tích quyền sử dụng đất theo Giấy chứng nhận nói trên với các đặc điểm sau:

     a/ Thửa đất được quyền sử dụng:

– Thửa đất số: ……………………………………………

– Tờ bản đồ số:…………………………………………..

– Địa chỉ thửa đất: ……………………………………………………………………………….

– Diện tích: …………… m2 (………………………………………. mét vuông)

– Hình thức sử dụng:

+ Sử dụng riêng: …………… m2 (………………………………………. mét vuông)

+ Sử dụng chung: …………… m2 (………………………………………. mét vuông)

– Mục đích sử dụng:……………………………………

– Thời hạn sử dụng:…………………………………….

– Nguồn gốc sử dụng:…………………………………

     b/ Tài sản gắn liền với đất:

     1.3. Bên B đồng ý nhận chuyển nhượng toàn bộ diện tích quyền sử dụng đất mà Bên A đã thoả thuận chuyển nhượng cho Bên B như hiện trạng, đồng thời Bên B chấp nhận mọi yêu cầu chuyển dịch theo quy hoạch của Nhà nước (nếu có) sau này đối với diện tích quyền sử dụng đất đã  nhận chuyển nhượng.

     ĐIỀU 2: GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

   2.1. Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất nói trên hai bên thoả thuận là ……………. đồng(………………….. đồng) trả bằng tiền Nhà nước Việt Nam hiện hành. 

     2.2. Phương thức thanh toán: Bên B thanh toán cho Bên A bằng tiền mặt. 

    2.3. Việc trả và nhận số tiền nói trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật. 

     ĐIỀU 3: VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

     3.1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất đúng như hiện trạng nói trên cùng toàn bộ bản chính giấy tờ về quyền sử dụng đất cho Bên B. 

Việc giao nhận đất và các giấy tờ về quyền sử dụng đất do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

     3.2. Bên B có nghĩa vụ thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Pháp luật.

     ĐIỀU 4: TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ

     4.1. Thuế, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này do Bên …… chịu trách nhiệm nộp.

     4.2. Sau khi ký bản hợp đồng này, Bên …… có nghĩa vụ liên hệ với Cơ quan thuế để làm thủ tục nộp thuế theo quy định.

     ĐIỀU 5: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án cấp có thẩm quyền giải quyết theo quy định của Pháp luật.

     ĐIỀU 6: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

     6.1. Bên A chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

a/ Những thông tin về nhân thân, về thửa đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b/ Thửa đất thuộc trường hợp được chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của Pháp luật;

c/ Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

– Quyền sử dụng đất nói trên thuộc quyền sử dụng hợp pháp của Bên A, không có tranh chấp khiếu kiện;

– Quyền sử dụng đất không bị ràng buộc dưới bất cứ hình thức nào bởi các việc: Thế chấp, chuyển nhượng, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn hoặc kê khai làm vốn của doanh nghiệp, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án;

– Không bị ràng buộc bởi bất cứ một quyết định nào của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để hạn chế quyền của chủ sử dụng đất;

– Bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà Bên A xuất trình trước công chứng viên tại thời điểm ký hợp đồng này là bản thật và duy nhất.

d/ Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

e/ Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong hợp đồng này;

f/ Không có khiếu nại gì đối với Công chứng viên ký bản Hợp đồng này. 

     6.2. Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

a/ Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b/ Bên B đã tự xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất đã nêu trong Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất;

c/ Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

d/ Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong hợp đồng này;

e/ Không có khiếu nại gì đối với Công chứng viên ký bản Hợp đồng này.

     6.3. Bên A và Bên B cùng cam đoan:

Đặc điểm về quyền sử dụng đất chuyển nhượng nêu tại Hợp đồng này là đúng với hiện trạng thực tế, nếu có sự khác biệt với thực tế thì Bên A và Bên B phải hoàn toàn chịu rủi ro và chịu trách nhiệm trước pháp luật, không khiếu nại hay yêu cầu bồi thường gì đối với công chứng viên đã ký bản Hợp đồng này.

     ĐIỀU 7: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

     7.1. Bản Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai bên ký kết và được công chứng. Mọi sửa đổi, bổ sung hoặc huỷ bỏ Hợp đồng này chỉ có giá trị khi được hai bên lập thành văn bản có chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền và chỉ được thực hiện khi Bên nhận chuyển nhượng chưa đăng ký sang tên quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này.

    7.2. Hai bên công nhận đã hiểu rõ những qui định của pháp luật về chuyển nhượng quyền sử dụng đất; hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;

    7.3. Hai Bên tự đọc lại/nghe Công chứng viên đọc lại nguyên văn bản Hợp đồng này, cùng chấp thuận toàn bộ các điều khoản của Hợp đồng và không có điều gì vướng mắc. Hai Bên cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG                                                 BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG

                  (Bên A)                                                                               (Bên B)


Tải file mẫu HĐMB mua bán nhà đất viết tại đây