Mẫu hợp đồng cho thuê nhà chuẩn mới nhất

04/09/2022 - 23:47
|

Trong quá trình thuê nhà, một hợp đồng rõ ràng, chuẩn pháp lý là một căn cứ giúp giao dịch diễn ra thuận lợi, đồng thời hạn chế phần lớn rủi ro khi xảy ra tranh chấp.

1. Hợp đồng cho thuê nhà là gì?

Hợp đồng thuê nhà là một một hình thức của hợp đồng thuê tài sản, trong đó hợp đồng thuê nhà được xem là sự thỏa thuận giữa bên cho thuê nhà với bên thuê, nhằm mục đích sử dụng tài sản trong một thời hạn, mà trong thời gian đó, bên thuê nhà phải trả tiền thuê nhà, trừ một số trường hợp có quy định điều kiện khác.

Hợp đồng thuê nhà vừa là thỏa thuận giao dịch cho thuê mặt bằng nhà ở, đồng thời có giá trị pháp lý cao nhất khi xảy ra các trường hợp tranh chấp, kiện tụng giữa hai bên ký hợp đồng. 

Tại Điều 121, Luật nhà ở năm 2014 có quy định về việc hợp đồng về nhà ở phải do các bên thỏa thuận và phải được lập thành văn bản. Đồng thời, phải xác lập quyền và nghĩa vụ của các bên trong thời gian thuê nhà.

Kết nối giữa người thuê và cho thuê nhà tại Xemnha

2. Những điều khoản pháp lý trong hợp đồng thuê nhà cần có 

Trước hết, để hợp đồng có hiệu lực và được pháp luật bảo vệ, hợp đồng cho thuê nhà cần đảm bảo các điều kiện như sau:

  • Thứ nhất, bên cho thuê nhà phải là chủ sở hữu hoặc có vai trò là người đại diện hợp pháp của chủ sở hữu.
  • Thứ hai là các bên cho thuê và thuê có đủ năng lực pháp luật dân sự theo quy định của Bộ luật dân sự năm 2015.
  • Thứ ba là hợp đồng cho thuê nhà phải có đầy đủ các nội dung theo quy định tại Bộ luật dân sự 2015.
  • Thứ tư là việc nhà cho thuê không thuộc đối tượng tranh chấp hay thế chấp ngân hàng, hoặc không được quyền cho thuê theo hợp đồng. 

Bên cạnh đó, hợp đồng thuê nhà ở phải được lập thành văn bản và tuân theo mẫu quy định tại Điều 492 trong Bộ luật dân sự 2005. Ngoài ra, theo quy định tại Khoản 2 Điều 122 Luật nhà ở 2014, hợp đồng thuê nhà không bắt buộc phải công chứng, trừ trường hợp các bên liên quan có nhu cầu. Tuy vậy, để hợp đồng thuê nhà có giá trị pháp lý cao hơn và hạn chế tranh chấp về sau, các bên nên công chứng, chứng thực hợp đồng cho thuê.

Hiện nay, hợp đồng cho thuê nhà với mục đích để ở là một trong những dạng hợp đồng phổ biến nhất. Dưới góc độ pháp lý, có một số vấn đề sau cần đặc biệt lưu ý.

  • Trước hết là khái niệm nhà ở, bao gồm: nhà mặt đất và nhà chung cư.
  • Thứ hai là mục đích thuê sử dụng vào để ở.
  • Thứ ba là tài sản cho thuê bao gồm toàn bộ ngôi nhà hoặc một phần ngôi nhà và các tài sản khác kèm theo.
  • Thứ tư là các điều khoản cho thuê lại nhà ở.

Theo đó, hai bên phải làm rõ vấn đề để tránh trường hợp bên thuê chưa hết hạn hợp đồng nhưng không muốn bị phạt hợp đồng nên tìm người khác để cho thuê lại.

Hợp đồng thuê nhà có giá trị pháp lý cao

Hợp đồng thuê nhà có giá trị pháp lý cao 

Tiếp theo là về giá hợp đồng cho thuê nhà ở. Hai bên thường sẽ thỏa thuận ở một mức giá cố định và thanh toán theo tháng hoặc quý. Nhưng hai bên có thể lập thêm nội dung để làm rõ, mức giá đó đã bao gồm hoặc không bao gồm các khoản thuế phát sinh. 

Bên cạnh đó cũng cần lưu ý khi cho người nước ngoài thuê nhà ở. Bởi người nước ngoài khi thuê nhà ở khác với người Việt, họ cần khai báo việc lưu trú, sử dụng hợp đồng thuê nhà ở để xin cấp giấy phép lao động, thẻ thường trú. Vì vậy, chủ nhà cần cung cấp những tài liệu hồ sơ liên quan kèm theo hợp đồng thuê nhà. Nghĩa vụ của chủ nhà, từ đây, sẽ phát sinh nhiều hơn nên giá cho thuê nhà cũng cần phải tính đến khác khoản thuế thu nhập cá nhân.

3. Những thông số quan trọng cần có trong hợp đồng thuê nhà 

Hợp đồng thuê nhà dựa trên sự thỏa thuận thống nhất giữa bên cho thuê và bên thuê nhà. Tuy nhiên nội dung quan trọng cần có trong hợp đồng thuê nhà bao gồm các mục như sau: 

- Các thông tin cá nhân của bên cho thuê và bên thuê nhà. Theo đó, những thông tin này bao gồm họ và tên của bên cho thuê và bên thuê nhà. Trường hợp là tổ chức cho thuê thì là tên của tổ chức, mã số thuế, người đại diện theo pháp luật, đi kèm với địa chỉ của các bên.

- Ghi rõ các đặc điểm của nhà ở giao dịch. Cụ thể là đặc điểm về loại nhà và đặc điểm về  thửa đất ở gắn với căn nhà đó. 

- Thời gian giao nhận nhà ở và thời hạn cho thuê. Đồng thời, là quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê và bên thuê, do các bên tự thỏa thuận, thống nhất theo quy định của Luật nhà ở, Luật kinh doanh bất động sản và các điều luật liên quan khác.

- Một số nội dung khác, gồm các thỏa thuận khác và cam kết của các bên, thời điểm hợp đồng có hiệu lực, ngày, tháng, năm ký kết và phần chữ ký ghi rõ họ, tên của các bên, kèm con dấu nếu là tổ chức.

4. Mẫu hợp đồng thuê nhà chuẩn xác 

Mẫu hợp đồng thuê nhà trang 1

Mẫu hợp đồng thuê nhà trang 1

Mẫu hợp đồng thuê nhà trang 2

Mẫu hợp đồng thuê nhà trang 2

Mẫu hợp đồng thuê nhà trang 3

Mẫu hợp đồng thuê nhà trang 3

Mẫu hợp đồng thuê nhà trang 4

Mẫu hợp đồng thuê nhà trang 4

Mẫu hợp đồng thuê nhà trang 5

Mẫu hợp đồng thuê nhà trang 5

Tải file mẫu hợp đồng cho thuê nhà tại đây